Trình tự, thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam theo quy định mới từ ngày 01/07/2020
Quy định mới về việc cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Theo quy định tại Điều 8 Luật 47/2014/QH2013 và Điều 8, 36, 38 Luật số 51/2019/QH14 về SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH, CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM thì diện được cấp thẻ tạm trú Việt Nam bao gồm những trường hợp như sau, quy định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
I. Những trường hợp người nước ngoài được thẻ tạm trú Việt Nam theo quy định mới của pháp luật bao gồm:
1. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
- ĐT1 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
- ĐT2 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
- NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
- LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- LS - Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. Có giấy phép hành nghề do Bộ tư Pháp Việt Nam cấp
- DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
- NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- ĐT3 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
- LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.”
- LĐ2 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động
- PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
3. Nộp hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Thời gian thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài: 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định
- Nơi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhận nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.
II. Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
1. Thủ tục và hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Bao gồm các loại thẻ ký hiệu LĐ1, LĐ 2, ĐT1, ĐT 2, ĐT 3, DH, PV1, NN1, NN2, NG3, LV1, LV2, LS)
Chuần bị hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
- Bản sao có chứng chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có)
- Các biểu mẫu tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài NA6, NA8, NA16
- Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động còn thời hạn tối thiểu là 1 năm (Đủ 12 tháng) đối với người lao động. Giấy chứng nhận đầu tư, xác nhận phần vốn góp đối với trường hợp là Nhà đầu tư....
- Giấy giới thiệu của công ty cử nhân viên đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú
Nộp hồ sơ và nhận kết quả thẻ tạm trú của doanh nghiệp, tổ chức.
- Hồ sơ được lập thành 01 bộ và nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.
- Hồ sơ hợp lệ sẽ được trả kết quả tại Cục quản lý xuất nhập cảnh sau 05 ngày làm việc
2. Thủ tục và hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo diện thăm thân TT.
Chuẩn bị hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo diện thăm thân nhân.
- Bản sao có chứng thực đăng ký kết hôn/ Giấy chứng nhận quan hệ gia đình/ Sổ hộ khẩu/Giấy khai sinh hoặc bất cứ giấy tờ gì chứng minh được quan hệ thân nhân
- Tờ khai xin cấp thẻ tạm trú theo mẫu NA7, NA8 cho thân nhân là người nước ngoài.
Nộp hồ sơ và nhận kết quả xin cấp thẻ tạm trú diện thăm thân
- Hồ sơ được lập thành 01 bộ và nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh. Hồ sơ phải do đích thân người xin cấp visa nộp hoặc người bảo lãnh nộp trực tiếp. Trong trường hợp vì lý do không thể trực tiếp nộp được thì có quyền ủy quyền cho người khác nộp thay mình theo quy định của pháp luật về ủy quyền.
- Hồ sơ hợp lệ sẽ được trả kết quả tại Cục quản lý xuất nhập cảnh sau 05 ngày làm việc.
Các dịch vụ của chúng tôi
Tin mới hơn
- Trình tự, thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam 05/07/2023
- Những trường hợp người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú Việt Nam theo quy định mới 05/07/2023
- Thủ tục cấp lại thẻ tạm trú do bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng 28/01/2021
- Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài 28/01/2021
- Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú kí hiệu LĐ cho người nước ngoài có giấy phép lao động. 28/01/2021
- Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc ở Bắc Ninh 28/01/2021
- Thủ tục xin cấp mới và gia hạn thẻ tạm trú thời hạn 01 năm 28/01/2021
- Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho chủ đầu tư nước ngoài 27/01/2021
- Hồ sơ cấp mới và gia hạn thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc tại Hà Nội 27/01/2021
- Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam 27/01/2021