Đăng vào: 22/06/2023   Cập nhật: 21/07/2023

Visa điện tử là gì? Xin visa điện tử Việt Nam có khó không?

1. Visa điện tử Việt Nam là gì?

Visa điện tử Việt Nam hay còn gọi là e-visa Việt Nam được cấp bởi Cục Xuất Nhập Cảnh Việt Nam bắt đầu từ tháng 2 năm 2017. Loại thị thực này được cấp trực tuyến.

Thị thực điện tử chỉ có thời hạn 30 ngày cho người nước ngoài nhập cảnh một lần vào Việt Nam với mục đích du lịch, không áp dụng cho mục đích thương mại, công tác.

2. Đối tượng được xin visa điện tử vào Việt Nam 

Hiện nay Việt Nam áp dụng cấp thị thực điện tử hay e-visa cho công dân của 80 quốc gia đến Việt Nam không phân biệt mục đích như du lịch, đầu tư thương mại, thăm thân, lao động, kết hôn,… và lưu trú không quá 30 ngày.

 

 

STT

Tên

Tên (Tiếng Anh)

Thủ đô

1.

Ác-hen-ti-na

Aghentina

Buenos Aires

2.

Ác-mê-ni-a

Armenia

 

Yerevan

3.

A-déc-bai-gian

Azerbaijan

Baku

4.

Ai-rơ-len

Ireland

Dublin

5.

Ai-xơ-len

Iceland

Reykjavík

6.

Áo

Austria

Viennia

7.

Ba Lan

Poland

Warszawa

8.

Bê-la-rút

Belarus

Minsk

9.

Bỉ

Belgium

Bruxelles

10.

Bồ Đào Nha

Portugal

Lisbon

11.

Bô-xi-a Héc-dê-gô-vi-na

Bosnia and Herzegovina

Sarajevo

12.

Bra-xin

Brazil

Brasilia

13.

Bru-nây

Brunei Darussalam

Bandar Seri Begawan

14.

Bun-ga-ri

Bulgaria

Sofia

15.

Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

United Arab Emirates

Abu Dhabi

16.

Ca-dắc-tan

Kazakhstan

Nursultan

17.

Ca-na-đa

Canada

Ottawa

18.

Ca-ta

Qatar

Doha

19.

CH Liên Bang Đức

Germany

Berlin

21.

Cô-lôm-bi-a

Colombia

Bogota

22.

Cộng hòa Ấn Độ

India

New Delhi

23.

Cộng hòa Séc

Czech Republic

Praha

24.

Công quốc An-đơ-ra

Andorra

Andorra la Vella

25.

Công quốc Lít-ten-xơ-tên

Liechtenstein

Vaduz

26.

Công quốc Mô-na-cô

Monaco

Monaco

27.

Crô-a-ti-a

Croatia

Zagreb

28.

Cu-ba

Cuba

La Habana

29.

Đan Mạch

Denmark

Copenhagen

30.

Đảo Síp

Cyprus

Nicosia

31.

Đông Ti-mo

Timor Leste

Dili

32.

E-xtô-ni-a

Estonia

Tallinn

33.

Gru-di-a

Georgia

Tbilisi

34.

Hàn Quốc

Korea

Seoul

35.

Hoa Kỳ

United States of America

Washington, D.C.

36.

Hung-ga-ri

Hungary

Budapest

37.

Hy Lạp

Greece

Athens

38.

I-ta-li-a

Italy

Roma

39.

Lát-via-a

Latvia

Riga

40.

Liên bang Nga

Russia

Matxcova

41.

Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len

United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland

London

42.

Lít-hua-ni-a

Lithuania

Vinius

43.

Luých-xem-bum

Luẽmbourg

Luxembourg

44.

Mai-crô-nê-xi-a

Micronesia

Skopie

45.

Man-ta

Malta

Valletta

46.

Ma-xê-đô-ni-a

Macedonia

Skopje

47.

Mê-xi-cô

Mexico

México

48.

Mi-an-ma

Myanmar

Naypidaw

49.

Môn-đô-va

Moldova

Chişinău

50.

Mông Cổ

Mongolia

Ulaanbaatar

51.

Môn-tê-nê-grô

Montenegro

Podgorica

52.

Na-u-ru

Nauru

Không có thủ đô thành phố khu dân cư lớn nhất là Yaren

53.

Nhật Bản

Japan

Tokyo

54.

Niu Di-lân

New Zealand

Wellington

55.

Ô-xtơ-rây-lia

Australia

Canberra

56.

Pa-lau

Palau

Ngerulmud

57.

Pa-na-ma

Panama

Panama

58.

Pa-pua Niu Ghi-nê

Papua New Guinea

Port Moresby

59.

Pê-ru

Peru

Lima

60.

Phần Lan

Finland

Helsinki

61.

Pháp

France

Paris

62.

Phi-gi

Fiji

Suva

63.

Phi-líp-pin

Philippines

Manila

64.

Quần đảo Mác-san

Marshall Islands

Majuro

65.

Quần đảo Xa-lô-mông

Salomon Islands

Honiara

66.

Ru-ma-ni

Romania

Bucharest

67.

Sa-moa

Wesstern Samoa

Apia

68.

San Ma-ri-nô

San Marino

San Marino

69.

Séc-bi

Serbia

Beograd

70.

Tây Ban Nha

Spain

Mardid

71.

Thụy Điển

Sweden

Stockholm

72.

Thụy Sĩ

Switzerland

Bern

73.

Trung Quốc Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao. Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc

China Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders Not apply to Chinese e-passport holders

Bắc Kinh

74.

U-ru-goay

Uruguay

Montevideo

75.

Va-nu-a-tu

Vanuatu

Port Vila

76.

Vê-nê-du-e-la

Venezuela

Caracas

77.

Vương quốc Hà Lan

Nertherlands

Amsterdam

78.

Vương quốc Na-uy

Norway

Olso

79.

Xlô-va-ki-a

Slovakia

Bratislava

80.

Xlô-ven-ni-a

Slovenia

Ljubljana

( Cập nhập tháng 3 năm 2020 )

Những công dân không có tên trong danh sách trên hoặc muốn ở lại Việt Nam hơn 30 ngày hoặc muốn lấy visa thương mại Việt Nam cần tìm hiểu về visa cấp tại sân bay Việt Nam.

Danh sách cửa khẩu cho phép người nước ngoài xuất nhập cảnh Việt Nam bằng visa điện tử

Công dân có mang visa điện tử được phép vào Việt Nam thông qua 33 cửa khẩu sau:

Sân bay

Cửa khẩu đường bộ

Cảng biển

Sân bay Cát Bi (Hải Phòng )

Cửa khẩu Bờ Y

Cảng Chân Mây

Sân bay Cam Ranh (Khánh Hòa )

Cửa khẩu Cha Lo

Cảng Đà Nẵng

Sân bay Cần Thơ

Cửa khẩu Cầu Treo

Cảng Đông Dương

Sân bay Đà Nẵng

Cửa khẩu Hữu Nghị

Cảng Hòn Gai

Sân bay Nội Bài (Hà Nội)

Cửa khẩu Lao Bảo

Cảng Nha Trang

Sân bay Tây Sơn Nhất (TP HCM )

Cửa khẩu Lào Cai

Cảng Quy Nhơn

Sân bay Phú Quốc

Cửa khẩu La Lay

Cảng TP HCM

 

Cửa khẩu Mộc Bài

Cảng Vũng Tàu

 

Cửa khẩu Móng Cái

 

 

Cửa khẩu Nậm Cắn

 

 

Cửa khẩu Na Mèo

 

 

Cửa khẩu Sông Tiền

 

 

Cửa khẩu Tịnh Biên

 

 

Cửa khẩu Tây Trang

 

 

Cửa khẩu Xa Mát

 

 

Quy định về thị thực điện tử

Nếu đã đủ điều kiện để xin visa điện tử Việt Nam, hãy tham khảo các quy định sau:

  • Hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 6 tháng kể từ nngafy vào Việt Nam còn ít nhất 2 trang trống;
  • 01 ảnh hộ chiếu.
  • Bản mềm của ảnh và trang thông tin cá nhân trong hộ chiếu.

Thẻ ngân hàng để thanh toán lệ phí e-visa trực tuyến ( không chấp nhận thẻ American Express.

3. Quy trình xin visa điện tử

Các bước xin cấp visa điện tử Việt Nam bao gồm:

  • Truy cập vào website http://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn>chọn E-visa>chọn tiếp For foreigners.
  • Đọc hướng dẫn và tích vào ô “Confirmation of reading carefully instructions and having completed application” , sau đó chọn “Next” để đi tiếp.
  • Đăng tải ảnh và trang thông tin cá nhân trong hộ chiếu theo hướng dẫn
  • Kê khai trực tuyến đầy đủ các thông tin cá nhân vào tờ khai, bao :
    • Họ tên.
    • Giới tính.
    • Tôn giáo.
    • Số hộ chiếu.
    • Loại hộ chiếu.
    • Ngày hết hạn.
    • Thời gian lưu trú dự kiến.
    • Địa chỉ dự kiến lưu trú tạm thời tại Việt Nam.
    • Ngày nhập cảnh.
    • Cổng nhập cảnh.
    • Cổng xuất cảnh.
    • Thông tin liên lạc: Email, số điện thoại.
  • Xác minh tính chính xác của thông tin và sau đó nhận mã xác minh. Hãy lưu mã đó vào một nơi dễ nhớ vì bạn sẽ cần đến nó sau này
  • Thanh toán phí dịch vụ e-visa (25USD) thông qua nền tảng trực tuyến.
  • Truy cập lại vào website đó sau vài ngày, vào ô tìm kiếm nhập mã đăng kí, email và ngày sinh để kiểm tra tình trạng xử lý thị thực điện tử của bạn.
  • Nhận đường link để tải xuống và sau đó in visa điện tử sau khi tờ khai đề nghị xin cấp thị thực của bạn được chấp thuận.
  • Xuất trình visa điện tử hoặc mã xác minh tại cửa khẩu nhập cảnh vào Việt Nam.

     

     4. Lệ phí xin visa điện tử Việt Nam ?

    Lệ phí xin visa điện tử để nhập cảnh Việt Nam là 25$/ người.  

    Loại phí này không được hoàn trả nếu đơn đăng kí của bạn bị từ chối hoặc trên thị thực của bạn có bất kì thông tin nào sai sót do phía bạn cung cấp trong biểu mẫu đăng kí.

    *Lưu ý:

    • Lệ phí xin cấp thị thực điện tử không được hoàn trả lại, vì thế hãy kiểm tra kĩ lưỡng các thông tin bạn cung cấp trong đơn đăng kí.
    • Tên cửa khẩu nhập cảnh ghi trên thị thực là không thay đổi được. Bạn không thể thay đổi thông tin đó cả sau khi nộp đơn đề nghị cấp visa điện tử hoặc sau khi thị thực của bạn được cấp. Nếu muốn thay đổi cửa khẩu nhập cảnh, bạn cần xin cấp thị thực mới.
    • Thông thường bạn sẽ nhận được e-visa sau khoảng 3 ngày làm việc, tuy nhiên, thời gian xử lý visa có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng người đăng kí hoặc phụ thuộc vào các ngày nghỉ lễ. Vì thế, bạn nên nộp đơn đăng kí 2 tuần trước khi đến Việt Nam. Trong trường hợp gần đến ngày bay/giờ bay mà Quý khách vẫn chưa có evisa, hãy sử dụng dịch vụ visa Việt Nam khẩn của chúng tôi.
    • Bạn không thể đề nghị xin cấp thị thực điện tử theo nhóm. Mỗi một lần đăng kí chỉ áp dụng cho 01 ứng viên duy nhất.

     

     


Câu hỏi thường gặp

Lệ phí xin visa điện tử Việt Nam?
Lệ phí xin visa điện tử để nhập cảnh Việt Nam là 25$/ người.
Tư vấn dịch vụ 0984.925.269