Hồ sơ cấp Giấy phép lao động dành cho người nước ngoài là Chuyên gia theo quy định mới
Hiện nay, do nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đã trở nên phổ biến nhờ sự tăng lên của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhu cầu sử dụng dịch vụ do doanh nghiệp nước ngoài cung cấp và nhờ sự ký kết các hợp ước quốc tế tự do thương mại như WTO, ASEAN…Nhất là từ ngày 30/06/2020 Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) và Hiệp định Bảo vệ đầu tư Việt Nam – EU (EVIPA) đã chính thức được ký kết. Đây chính là điều kiện để các tổ chức và doanh nghiệp thu hút lao động nước ngoài. Nhằm tạo điều kiện nâng cao tay nghề cho công nhân, tạo điều kiện thuận lợi cho tạo sân chơi bình đẳng cho các doanh nghiệp, đồng thời nhằm quản lý và sử dụng lao động nước ngoài tại nước ta có hiệu quả phục vụ cho phát triển kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội pháp luật đã có những quy định cụ thể được coi là điện kiện để người nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam.
Theo quy định tại 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam: Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
c) Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Về Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là chuyên gia
Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại khoản 3, 6 Điều 3 Nghị định này, gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;
5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
a) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 (Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp) Nghị định này phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
b) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 (Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;) Nghị định này phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
c) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 (Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng)
Nghị định này phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
d) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 (Chào bán dịch vụ) Nghị định này phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
đ) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 ( Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam) Nghị định này phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
.
Các dịch vụ của chúng tôi
Tin mới hơn
- Các cơ sở khám chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe có yếu tố nước ngoài. 10/01/2022
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài 10/01/2022
- Hồ sơ cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định mới 09/01/2022
- Thời hạn Giấy phép lao động theo quy định mới 09/01/2022
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt theo quy định mới 09/01/2022
- Hồ sơ cấp Giấy phép lao động dành cho người nước ngoài giữ chức vụ Giám đốc điều hành theo quy định mới 09/01/2022
- Hồ sơ cấp Giấy phép lao động dành cho Nhà quản lý theo quy định mới 09/01/2022
Tin cũ hơn
- Các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định mới 06/01/2022
- Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam theo Nghị định mới 06/01/2022
- Hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho Chuyên gia kỹ thuật 25/01/2021
- Hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho Nhà quản lý 25/01/2021
- Hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho Lao động kỹ thuật 25/01/2021
- Hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho Giám đốc 25/01/2021
- Hướng dẫn điền mẫu số 07 - Văn bản đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động 25/01/2021
- Hướng dẫn thủ tục xin cấp phép lao động cho Chủ tịch công ty 25/01/2021
- Hướng dẫn điền mẫu số 02 - Giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài 25/01/2021
- Hướng dẫn điền mẫu số 01- Giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài 21/01/2021